[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
ISO 9001 được định nghĩa là tiêu chuẩn toàn cầu quy định những yêu cầu đối với hệ thống chất lượng (QMS). Các tổ chức sử dụng tiêu chuẩn để chứng minh khả năng cung cấp những sản phẩm & dịch vụ một cách nhất quán đáp ứng những yêu cầu của các khách hàng & quy định. Đây là một trong những tiêu chuẩn phổ biến nhất trong bộ ISO 9000 & là tiêu chuẩn duy nhất trong bộ mà các tổ chức có thể chứng nhận.
ISO 9001 được công bố lần đầu tiên vào năm 1987 bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) , một cơ quan quốc tế bao gồm các cơ quan TCVN của hơn 160 quốc gia. Các phiên bản hiện tại của ISO 9001 được phát hành vào tháng 9 năm 2015.
ISO 9001:2015 áp dụng cho mọi tổ chức, bất kể quy mô hay ngành nghề. Hơn một triệu tổ chức từ hơn 160 quốc gia đã áp dụng những yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001 cho hệ thống quản lý chất lượng của họ.
Các tổ chức thuộc mọi loại hình và quy mô nhận thấy rằng việc sử dụng tiêu chuẩn ISO 9001 sẽ giúp họ:
Tất cả các tổ chức sử dụng ISO 9001 được khuyến khích chuyển đổi sang ISO 9001: 2015 càng sớm càng tốt. Điều này không chỉ bao gồm các tổ chức được chứng nhận ISO 9001: 2008 mà còn bao gồm bất kỳ tổ chức nào liên quan tới đào tạo hoặc chứng nhận cho những người khác.
Kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2018, các tổ chức hiện đã đăng ký ISO 9001: 2008 nên đã chuyển đổi sang tiêu chuẩn năm 2015.
ISO 9001 dựa trên phương pháp lập kế hoạch-thực hiện-kiểm tra-hành động & cung cấp cách tiếp cận theo định hướng quá trình để lập hồ sơ & xem xét cơ cấu, trách nhiệm & thủ tục cần thiết để có thể đạt được quản lý chất lượng hiệu quả trong một tổ chức. Các phần cụ thể của tiêu chuẩn chứa thông tin về nhiều chủ đề, chẳng hạn như:
Những thay đổi được giới thiệu trong bản sửa đổi ISO 9001 năm 2015 nhằm bảo đảm rằng ISO 9001 tiếp tục thích ứng với các môi trường thay đổi mà tổ chức hoạt động. Một số cập nhật chính trong ISO 9001: 2015 bao gồm:
Cho dù bạn đang bắt đầu hành trình ISO 9001 hay chuyển sang bản chỉnh sửa năm 2015, thì bước đầu tiên của bạn là mua một bản sao của ISO 9001:2015 .
Được xuất bản lần đầu vào năm 1987, ISO 9001 đã trải qua các lần sửa đổi vào năm 1994, 2000 và một lần nữa vào năm 2008. Bản chỉnh sửa mới nhất được xuất bản vào tháng 9 năm 2015.
Chúng tôi cung ứng 6 chỉnh sửa mặt hàng của mình để dễ dàng hóa chu trình cho các tổ chức đã có sẵn các HTQL khác (ISO 9001, ISO 14001, v.v.) / muốn xử lý nhiều những tiêu chuẩn cùng 1 lúc.
Tổ chức sẽ cần hiểu biêt các tiêu chuẩn (ISO 45001, cùng với ISO 14001 & ISO 9001 nếu bạn đang tích hợp chúng) để hướng dẫn từng tổ chức hiểu biết những gì cần phải làm để giúp đáp ứng các yêu cầu.
Tìm Chuyên gia tư vấn để thực hành phân tách khoảng cách cho tổ chức của bạn. hoặc, bạn có thể tự làm điều đấy = cách sử dụng danh mục kiểm tra phân tích trong khoảng cách để tìm ra vị trí bạn cần thay đổi hệ thống hiện tại của mình. ứng dụng danh mục kiểm tra OH&S Ban đầu để xác đinh những khu vực cần lưu ý tại địa chỉ làm việc cụ thể chi tiết của các bạn. Hoàn thiện vòng lặp quản lý rủi ro với việc xác đinh những mối nguy, đánh giá thách thức & xác đinh các biện pháp kiểm soát.
Tạo 1 kế hoạch dự án để hấp dẫn sự join của tổ chức của bạn nhằm đáp ứng HTQL an toàn và sức khỏe nghề nghiệp ISO 45001.
Tất cả nhân viên của bạn sẽ cần được đào tạo về HTQL OH&S 45001.
Thiết kế & lập thành tài liệu Hướng dẫn & quá trình về Sức khỏe & An toàn OH&S 45001 của các bạn. Phần lớn nhất của dự án là xem xét các quy trình hiện nay của bạn và thiết kế lại chúng để giải quyết tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn. Lúc bạn đã chỉnh sửa hoặc phát triển hơn nữa các bước để đáp ứng tiêu chuẩn, bạn sẽ cần phải giám sát các quy trình đó. Việc ghi lại các thủ tục OHSMS là 1 phần của kiểm soát này.
Khi HT của bạn được phát triển thêm & lập thành văn bản, nhân viên sẽ tuân theo các bước, thu thập hồ sơ và thực hiện các cải cách cho HT. Từ khoảng ba tháng trở lên, tổ chức của bạn sẽ điều hành OH&S, thu thập hồ sơ.
OHSMS của các bạn có hoạt động không? Bạn sẽ tiến hành đánh giá nội bộ để xem hệ thống của các bạn đang hoạt động như thế nào & bạn có thể cải tạo nó như thế nào. Bạn có thể theo dõi kiểm toán nội bộ cùng với kiểm toán của ban giám đốc để chuẩn bị cho đánh giá Chứng nhận phù hợp ISO 45001.
Có 3 loại tuân thủ:
- Nỗ lực ở bên trong để tạo ra 1 OHSMS đáp ứng ISO 45001
- Tự công bố sự phù hợp
- Đăng ký đã được xác minh của bên thứ 3 duyệt Nhà đăng ký.
Chọn 1 tổ chức đánh giá chứng nhận ISO 45001 được thừa nhận
Để nhận được Đăng ký của bạn, thông thường bạn sẽ chọn một Nhà đăng ký & họ sẽ đến và thực hiện kiểm tra đăng ký của các bạn. Trong các cuộc kiểm toán này, đánh giá viên sẽ xem xét OH&S của bạn để đảm bảo rằng OH&S đáp ứng các yêu cầu của HT của bạn. Nếu họ tìm thấy một số khu vực không đáp ứng những yêu cầu, họ sẽ ghi lại "Sự không phù hợp". Đăng ký của các bạn sẽ phụ thuộc vào việc bạn sửa chữa bất kỳ sự không phù hợp nào được tìm thấy. Các cuộc đánh giá giám sát thường thường sẽ có được thực hiện (sau khoảng thời gian 6 hoặc 12 tháng) sau khi bạn đăng ký.
>>> Xem thêm: http://tieuchuan.kuizu.net/%E6%9C%AA%E9%81%B8%E6%8A%9E/giay-chung-nhan-iso-45001-oh-s
chứng chỉ hàng hóa là 1 hoạt động đánh giá sự thích hợp của 1 SP so với các yêu cầu quy định thông qua hàng loạt các hoạt động để đánh giá, thử nghiệm hoặc kiểm tra. Các hoạt động để đánh giá Sự thích hợp được thực hiên từ các cơ quan đánh giá Sự thích hợp (Cơ quan chứng chỉ sản phẩm và Phòng Thử nghiệm) đã được Ủy ban công nhận Quốc gia công nhận.
các sản phẩm được công bố đáp ứng những quy định được cấp chứng nhận thích hợp (Giấy chứng chỉ sản phẩm) như một văn bản tuyên bố rằng hàng hóa đã đáp ứng những yêu cầu của quy định. Sản phẩm thiết bị điện đã có giấy chứng nhận hàng hóa sẽ được dán nhãn hợp chuẩn hoặc hợp quy, còn SP ứng dụng điện đã có giấy chứng nhận sản phẩm sẽ có được dán nhãn hợp quy và dấu an toàn.
chứng chỉ hợp quy (Chứng nhận hợp Quy chuẩn kỹ thuật) là việc xác thực đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực Quy chuẩn kỹ thuật thích hợp với QC KT tương ứng. Khác với việc công bố hợp chuẩn cho hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ,…của tổ chức là hành động tự nguyện, không có những sự bắt buộc của Nhà nước thì việc công bố hợp quy cho hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ, quy trình,…đặc thù lại là một yêu cầu bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức. Tìm hiểu thêm về chứng nhận hợp quy tại đây.
Phương thức nhận xét QC KT ứng dụng cho từng đối tượng cụ thể chi tiết được quy định tại QC KT tương ứng. Tìm hiểu về tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng uy tín được cấp phép ngay tại chỗ này.
Đối tượng chứng nhận: là SP, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những Tiêu chuẩn Việt Nam, quốc tế, khu vực & cả tiêu chuẩn - TC nước ngoài hay QC KT quốc gia QC kỹ thuật địa phương quy định. Những đối tượng quy định trong QC kỹ thuật thường quan hệ đến đáng an tâm, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc ứng dụng, nếu những doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh sản xuất ∈ những đối tượng quy định này.
chứng chỉ chất lượng sản phẩm và SP là hoạt động đánh giá & xác thực chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với TC.
Đây là loại hình chứng chỉ được hành động theo sự thỏa thuận của đơn vị, cá nhân có nhu cầu chứng chỉ với tổ chức chứng nhận sự thích hợp (bên thứ ba).
Bước 1: gặp gỡ ban đầu
– khảo sát tại Doanh nghiệp: vấn đề thực hiện theo các quy định luật pháp cụ thể chi tiết như:
Công bố TC ứng dụng, hiệu chuẩn, kiểm định phương tiện đo, bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị (nếu có), có được trí tuệ (nhãn hiệu hàng hóa), cách xếp đặt mặt Bằng sản xuất,…
– HD công ty thực hiện trước các bước đã nêu trên; và các việc khác có liên quan đến HT bảo đảm chất lượng như thăm dò mặt Bằng, nhân sự, máy móc, quá trình,… & đề nghị sắp xêp lại mặt = (nếu cần)
– HD làm hồ sơ nộp cho tổ chức chứng nhận bao gồm: làm hợp đồng chứng nhận; phiếu đăng ký chứng nhận; chụp hình; miêu tả sản phẩm; lưu đồ trung tâm,…
Bước 2: xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng
– time hành động từ 30 ngày
– sơ đồ công ty và xđịnh trách nhiệm, quyền hạn
– Sổ tay chất lượng; thủ tục kiểm soát các tư liệu chất lượng; thủ tục (quy trình) kiểm sóat vật tư, nguyên liệu sản xuất; thủ tục (hướng dẫn) nhận biết SP & tình trạng kiểm tra; thử nghiệm; thủ tục theo dõi hồ sơ chất lượng; thủ tục theo dõi hàng hóa ko phù hợp; thủ tục khắc phục; phòng ngừa; thủ tục (quy định) việc xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản & giao hàng; thủ tục đào tạo; chính sách chất lượng. Đích đến chất lượng, plan kiểm sóat chất lượng, kế hoạch kiểm sóat sản xuất.
– Các HD công việc, HD vận hành máy móc thiết bị (nếu có)
– xây dựng cụ thể các biểu mẫu có quan hệ để trung tâm áp dụng.
Bước 3: HD & kiểm tra vấn đề thực hiện
– thời gian thực hiện từ 3- bảy ngày
– hướng dẫn cách thực hiện all các vấn đề liên quan tới việc thiết lập hệ thống bảo đảm chất lượng nếu tại bước 2.
– Kiểm tra vấn đề thực hiện tại tổ chức.
Bước 4: chứng nhận, & khắc phục (nếu có)
– tổ chức đánh giá chứng nhận hợp quy tới đơn vị chứng chỉ sản phẩm, lấy mẫu thử nghiệm (thực hiện theo hợp đồng chứng nhận giữa doanh nghiệp & công ty chứng nhận).
– thực hiện khắc phục và báo cáo hành động khắc phục sau chứng chỉ (nếu có)
Bước 5: Công bố hợp quy
– thời gian mười ngày
Chứng nhận hàng hóa là một hoạt động để đánh giá sự thích hợp của 1 hàng hóa so với những yêu cầu quy định ưng chuẩn hàng loạt các hoạt động để đánh giá, thử nghiệm hoặc kiểm tra. Các hoạt động đánh giá Sự thích hợp được thực hiên từ các cơ quan đánh giá Sự phù hợp (Cơ quan chứng chỉ sản phẩm & Phòng Thử nghiệm) đã được Ủy ban công nhận Quốc gia công nhận.
Các sản phẩm được ban hành đáp ứng những quy định được cấp chứng nhận thích hợp (Giấy chứng chỉ sản phẩm) như 1 văn bản tuyên bố rằng hàng hóa đã đáp ứng những yêu cầu của quy định. Hàng hóa thiết bị điện đã có giấy chứng nhận sản phẩm sẽ có được dán nhãn hợp chuẩn hoặc hợp quy, còn sản phẩm áp dụng điện đã có giấy chứng chỉ SP sẽ có được dán nhãn hợp quy & dấu đáng yên tâm.
Chứng chỉ hợp quy (Chứng nhận hợp QC kỹ thuật) là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực QC kỹ thuật thích hợp với QC KT tương ứng. Không giống như việc công bố hợp chuẩn cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ,…của công ty là hoạt động tự nguyện, ko có các sư bắt buộc của Nhà nước thì việc công bố hợp quy cho hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ, quá trình,…đặc thù lại là một yêu cầu bắt buộc đối với những cá nhận, doanh nghiệp. Phương thức nhận xét Quy chuẩn kỹ thuật sử dụng cho từng đối tượng cụ thể chi tiết được quy định tại QC kỹ thuật tương ứng.
Đối tượng chứng nhận: là hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những TCVN, quốc tế, khu vực và cả TC nước ngoài hay Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy chuẩn KT địa phương quy định. Những đối tượng quy định trong QC KT thường liên quan tới đáng để yên tâm, sức lực, môi trường mang tính bắt buộc ứng dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các đối tượng quy định này.
Chứng nhận phù hợp QCVN - Chứng nhận hợp quy là hoạt động nhằm đánh giá và xác thực chất lượng sản phẩm, hàng hóa thích hợp với TC.
Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của trung tâm, cá nhân có nhu cầu chứng chỉ với tổ chức cấp chứng nhận sự thích hợp (bên thứ ba).
Bước 1: tiếp xúc ban đầu
– Khảo sát tại Doanh nghiệp: việc thực hiện theo các quy định luật pháp cụ thể như:
Công bố TC sử dụng, hiệu chuẩn, kiểm định phương tiện đo, bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị (nếu có), có được trí tuệ (nhãn hiệu hàng hóa), cách xếp đặt mặt Bằng SX,…
– HD trung tâm thực hiện trước các quy trình đã nêu trên; và các việc ≠ có quan hệ tới HT bảo đảm chất lượng như điều tra mặt =, nhân sự, máy móc, quá trình,… và đề nghị sắp xêp lại mặt = (nếu cần)
– hướng dẫn làm hồ sơ nộp cho tổ chức đánh giá chứng nhận bao gồm: làm hợp đồng chứng nhận; phiếu đăng ký chứng nhận; chụp hình; miêu tả sản phẩm; lưu đồ tổ chức,…
Bước 2: xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng
– Thời gian thực hiện từ 30 ngày
– sơ đồ đơn vị & xđịnh trách nhiệm, quyền hạn
– Sổ tay chất lượng; thủ tục giám sát các tài liệu chất lượng; thủ tục (quy trình) kiểm sóat vật tư, thành phần nguyên liệu sản xuất; thủ tục (hướng dẫn) nhận biết sản phẩm và hiện trạng kiểm tra; thử nghiệm; thủ tục theo dõi hồ sơ chất lượng; thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp; thủ tục khắc phục; phòng ngừa; thủ tục (quy định) việc xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản & giao hàng; thủ tục đào tạo; chính sách chất lượng. Mục đích chất lượng, plan kiểm sóat chất lượng, kế hoạch kiểm sóat sản xuất.
– Các HD công việc, hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị (nếu có)
– gây dựng cụ thể các form mẫu có liên quan để trung tâm áp dụng.
Bước 3: hướng dẫn & kiểm tra việc thực hiện
– thời gian thực hiện từ 3- 7 ngày
– hướng dẫn cách hành động tất cả các vấn đề có liên quan đến việc thiết lập hệ thống đảm bảo chất lượng nếu tại bước 2.
– Kiểm tra vấn đề thực hiện tại đơn vị.
Bước 4: chứng chỉ, và khắc phục (nếu có)
– tổ chức đánh giá chứng nhận hợp quy tới công ty chứng chỉ SP, lấy mẫu thí điểm (thực hiện theo hợp đồng chứng chỉ giữa trung tâm & doanh nghiệp chứng nhận).
– hành động khắc phục & báo cáo hành động khắc phục sau chứng nhận (nếu có)
Bước 5: Công bố hợp quy
– Time mười ngày